Thứ Hai, 21 tháng 9, 2015

MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ Model: NovAA400 P Hãng sản xuất: Analytik Jena - Đức.

MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ  
Model:  NovAA400 P giá 650 triệu
Hãng sản xuất: Analytik Jena - Đức.
Bảo hành hệ quang học 10 năm theo tiêu chuẩn bảo hành của nhà sản xuất.
Đặc điểm chung:
Thiết bị có thể phân tích hàm lượng 67 nguyên tố với độ chính xác mức ppb (microgam / lit).
 Hệ thống quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS thích hợp với mâm đèn có thể lắp 8 đèn Cathode rỗng và đèn phóng điện có mức năng lương cao siêu mức Super có khả năng tự động căn chỉnh.
Thiết kế ghép nối tiếp giữa chế độ ngọn lửa và lò Graphit (trên cùng một trục quang học) tạo điều kiện thuận lợi khi thay đổi phương pháp đo, chuyển đổi dễ dàng. Đây là điểm ưu việt đặc biệt duy nhất chỉ có hãng Analytik Jena ứng dụng sản xuất cho tất cả các dòng sản phẩm AAS.
Toàn bộ thông số được điều khiển bằng phần mềm Win AAS có chức năng cảnh báo, báo lỗi cho người sử dụng trong các chế độ phân tích ngọn lửa, phân tích bằng lò graphite và chế độ hoá hơi lạnh.
 Hệ thống quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS với chức năng hiệu chỉnh đường nền tự động bằng đèn Deuterium cho ngọn lửa và lò Graphite.
Lò graphit gia nhiệt ngang cho độ ổn định nhiệt tốt hơn và giúp nâng cao tuổi thọ của lò.
Hệ thống sử dụng nguồn điện 230V/220V/ 50 Hz
Hệ thống quang học
Thiết bị có khả năng kết hợp với các kỹ thuật hoá hơi lạnh và hydride.
Hệ thống cho phép hoạt động kết hợp ở chế độ 2 chùm tia thực và chế độ một chùm tia. Cho phép chọn chế độ một và hai chùm tia trong chế độ ngọn lửa và chế độ hydride, tốt hơn so với thiết bị khác chỉ hoạt động ở chế độ một hoặc hai chùm tia; được điều khiển hoàn toàn bằng máy tính qua phần mềm WinAAS.
Khoảng bước sóng: 185 – 900 nm cho phép phân tích tốt hơn đối với các nguyên tố có bước sóng ở cận 190 nm.
 Cách tử nhiễu xạ: Dùng thang cách tử lên tới 1800 vạch/mm hoạt động tốt ở khoảng bước sóng đã chọn.
Tất cả các cấu kiện quang học được phủ một lớp vỏ bảo vệ đặc biệt làm giảm sự hao hụt ánh sáng và ngăn ngừa sự nhiễm bẩn, bụi, hơi ẩm và môi trường không khí ăn mòn ở trong phòng thí nghiệm. 
Bộ đơn sắc: Thiết kế Czerny-Turner thông dụng (Czerny Tuner là bộ tạo tia đơn sắc tốt nhất được sử dụng trong thiết bị quang phổ. Nó cung cấp sự phân tách bước sóng và độ phân giải tốt nhất) với 2 độ dài tiêu cự, tự động chọn lựa bước sóng (wavelength), peak và khe đo (slit).
Độ rộng khe đo quang: Tự động lựa chọn các khe  0,2; 0,5; 0,8 và 1,2 nm.
Độ dài tiêu cự: 350/389mm 
Hệ quang: gắn chắc chắn và gọn dựa trên khuôn nhôm đúc cho sự vận hành mạnh mẽ và ổn định với bộ phận nắp bảo vệ khỏi bụi, hơi và sự ẩm ướt từ lối vào.
Detector: Đầu dò nhân quang (PMT) dải rộng cho toàn bộ bước sóng (100% từ 185 nm tới 900 nm).
Tháp đèn dùng cho 8 đèn Cathode rỗng và đèn Super có mức năng lượng siêu mức, chuyển đổi tự động với việc cấp nguồn độc lập cho mỗi đèn với hai mạch gia nhiệt cho việc gia nhiệt trước cho đèn. 
Các đèn được gắn trực tiếp lên chân đèn (không sử dụng dây nối), không cần phải sấy trước khi đo, và điều khiển bằng mô tơ.
Tự động cân chỉnh đường truyền quang bằng phần mềm ngay trước khi đo, phân tích đa nguyên tố hoàn toàn tự động
Tự động thiết lập, điều chỉnh vị trí đèn & cường độ dòng điện tuỳ vào nguyên tố phân tích.  
Hiệu chỉnh đường nền:
-      Deuterium-BGC
-      Hiệu chỉnh đường nền cực nhanh sử dụng đèn D2 với tần số cao (300Hz).
-      Điều chỉnh cơ sở cho sự bù đường nền lên tới 3 Abs với tỷ lệ S/N cao hơn. 
-      Việc thay đèn rất dễ dàng, điều chỉnh bởi người sử dụng.
Hệ thống ngọn lửa:
-      Hệ thống đầu đốt-phun
+       Có thể lắp được đầu đốt chế tạo từ titan, đầu đốt 1 khe dài 10 cm cho hỗn hợp không khí/acetylene hoặc đầu đốt 5 cm cho hỗn hợp  acetylen/oxit nitơ, acetylen/không khí của chế độ ngọn lửa với chế độ tự động nhận dạng.
+       Cả hai loại sử dụng dạng khe rộng để bảo vệ vỏ và dễ dàng thay đổi.
+       Hệ thống có thể dễ dàng tháo lắp cho bộ phun nhanh với sự định vị trí của đầu đốt một cách tự động.
-      Buồng phun
+       Buồng phun bằng PTFE cho hai mục đích sử dụng với nước  và dung môi hữu cơ và dẽ dàng tháo dỡ lau chùi.
-      Điều khiển khí
+       Điều khiển hoàn toàn bằng máy tính tổng dòng khí với việc kiểm tra nhiên liệu và chất oxi hoá cho sự điều khiển ổn định và không đổi của tỷ lệ nhiên liệu/ oxi hoá.
+       Điều khiển đánh lửa tự động bằng máy tính với việc tự động nạp khí cho dung môi hữu cơ.
-      Chức năng an toàn
+       Điều khiển bằng sensor đảm bảo cho sử dụng chính xác đầu đốt, kiểm tra hệ thống siphon, kiểm tra mức nước và bình thải
+       Đảm bảo áp suất khí hoạt động chính xác.
+       Đối với trường hợp quá áp của buồng phun, không đánh lửa hoặc nguồn của hệ thống bị lỗi thì hệ thống sẽ tự động ngắt khí cung cấp
Hệ thống lò Graphite :
·        Lò graphite với nguyên lý ống gia nhiệt theo chiều ngang nhằm mục đích tối ­ưu hoá các điều kiện nguyên tử hoá và năng lượng tối đa 
·        Tự động điều chỉnh các thông số của lò 
·        Thích nghi với cơ chế kiểm soát nhiệt độ không có đầu dò, kiểm soát cực nhanh các bước nhảy nhiệt độ tuyến tính hay không tuyến tính
·        Nhiệt độ: Có thể lập chương trình đến 30000C với bước tăng 1 0C. Tốc độ nung tuyến tính cực đại 3000 0C/ giây.
·        Cho phép lập chương trình phân tích tối đa 20 bước.  
·        Cho phép hiệu chuẩn lại bằng quang học độ lặp lại nhiệt dộ
·        Có cơ chế kiểm soát dòng khí trơ (Argon) độc lập. Cho phép lập chương trình dòng khí đến 4 bước từ 0 cho đến dòng khí tối đa là 2L / min.
·        Mạch bảo vệ an toàn dùng kiểm soát nư­ớc làm nguội lò, khí trơ và nhiệt độ lò không v­ượt quá nhiệt độ mong muốn
·        Làm mát: Vòng tuần hoàn kín được điều khiển bằng máy tính, thiết bị này được yêu cầu khi người dùng muốn tiết kiệm thời gian, tiết kiệm nước và tạo một điều kiện làm việc ổn định. Nhiệt độ nước trong quá trình hoạt động khoảng 380C với tốc độ 3L/phút
·        Có các tiện ích dùng cho sự kết hợp lò graphite với kỹ thuât hydrua hoá dùng cho HydrEA 
Graphite Autosampler AS-GF (bộ đưa mẫu lỏng cho Lò Graphite) :
·        Bộ bơm mẫu tự động thông minh cung cấp việc điều khiển và độ linh hoạt cao cho mọi dạng mẫu. Điều khiển hoàn toàn bằng máy tính.
·        Thiết kế chống ăn mòn với 108 vị trí mẫu với các vị trí đặc biệt cho việc thay đổi và pha loãng
·        Có khả năng chọn lựa tự do chuỗi mẫu phân tích hay modifiers
·        Có khả năng tự pha loãng hay làm đậm đặc hay thêm chuẩn theo tính toán tự động một cách thông minh. Tính năng nầy có thể ứng dụng cho 3 chất modifiers khác nhau( nâng cấp).
·        Có thể lập trình chu kỳ tráng rửa tuỳ ý nhằm tránh sự nhiễm bẩn mẫu. Việc nầy thực hiện đ­ược nhờ vào một bơm và bình chứa.
·        Thể tích lấy mẫu từ 1 đến 50 mL với bước tăng là 1 mL
·        Hệ thống cho phép tự động điều khiển từ PC để lập đường chuẩn đến 20 điểm từ 1 hay 2 dung dịch chuẩn 
·        Cung cấp bao gồm :
 Khay 108 vị trí lấy mẫu
Có 100 cốc lấy mẫu  PS (2 ml) và 8 cốc PP (5 ml).
Cáp kết nối giữa AAS  và bộ lấy mẫu tự động MPE
Phụ kiện tiêu chuẩn đi kèm đầy đủ: dây, ốc vít, gắc  cắm.
Phần mềm  :
Phần mềm mới nhất của chính hãng điều khiển toàn bộ hệ thống (máy chính và các thiết bị phụ kiện), chạy trên nền Windows 2000/XP.
Gói phần mềm cung cấp sự điều khiển hoàn toàn tự động bằng máy tính cho thiết bị và các phụ kiện đi kèm, thu thập, xử lý số liệu và báo cáo, tính toán thống kê; lưu trữ được tất cả các dữ liệu phân tích cho tất cả các nguyên tố bao gồm từ độ hấp thụ, các dữ liệu của đường chuẩn và các số liệu thống kê. Phần mềm WinAAS cung cấp có bản quyền và bộ đĩa cài đặt. 
Phần mềm bao gồm tài liệu hướng dẫn sử dụng phân tích (Cookbooks) cho các kỹ thuật phân tích ngọn lửa, lò graphite, hoá hơi lạnh.
Có chương trình chuẩn đoán máy để xác nhận độ hoàn chỉnh trong hoạt động của mỗi bộ phận máy được chạy mỗi khi bật máy.
Việc truyền dữ liệu cho phép đến nhiều thiết bị như: ổ đĩa mềm, ổ đĩa cứng, mạng, có các cổng giao diện nối với các máy tính điều khiển từ xa. Dữ liệu lưu trữ được truy xuất dễ dàng, cho phép tính toán hay lập báo cáo khi chạy.
Phần mềm điều khiển (version mới, dễ sử dụng, có chương trình chẩn đoán hư hỏng, chương trình hướng dẫn các thao tác, xử lý dữ liệu, tính toán và lập báo cáo khi chạy. . .
 Dựng đường chuẩn với phương pháp chuẩn nội, chuẩn ngoại, thêm chuẩn.
Thuận lợi trong việc đánh giá tín hiệu tính toán giá trị trung bình hoặc chọn chế độ xử lý: tích phân, chiều cao, diện tích và độ rộng phổ peak.
 Kiểm tra chất lượng (QC), kiểm tra giới hạn phát hiện, độ lặp lại, mẫu chuẩn, đường chuẩn … .
Cooling mobile (hệ thống làm lạnh)
Hệ thống cung cấp khí lạnh điều hoà ổn định cho lò graphite.
Nguồn điện: 220/230V, 50Hz, 180VA.
Đầu đốt LG/AZ, 50 mm cho ngọn lửa oxyt Nitơ - Acetylen.
Vận hành với ngọn lửa hỗn hợp khí Acetylene / N2O và Acetylene/Air. 
Máy nén khí (Phù hợp với thiết bị phân tích hấp phụ nguyên tử)
Bình khí Acetylen tinh khiết + van điều áp 2 cấp (mua tại Việt Nam).
Bình khí N2O tinh khiết + van điều áp 2 cấp (mua tại Việt Nam).
Bình khí Argon tinh khiết + van điều áp 2 cấp (mua tại Việt Nam).
Bộ hút khí thải (gia công tại VN)
§     Quạt gió: Tốc độ hút 800 - 1000 m3/giờ
§     Chụp hút bằng inox, quạt hút và ống nối, ống dẫn khí thải (tối thiểu 2m) bằng vật liệu ít bị ăn mòn. 
§     Kích thước tiêu chuẩn, phù hợp với vị trí lắp tại tại phòng thí nghiệm.
§     Các phụ kiện lắp đặt khác đồng bộ đi kèm, lắp đặt đồng bộ với thiết bị chính.
Máy tính và máy in (cấu hình tối thiểu hoặc cao hơn)
- Máy tính Core dual, tốc độ >=  2.6 GHz, Ram >= 2 G, CD-ROM, >= 250G HDD,  >= 17" monitor. Chuột và bàn phím thông thường. 
- Máy in đen trắng thông thường tốc độ 12 – 24 trang / phút.
Đèn cathode cho 10 nguyên tố:
Cu, Pb, Cd, Hg, Zn, As, Mn, Sb, Fe và Al
Dung dịch chuẩn cho 10 nguyên tố (mua tại Việt Nam)
Cu, Pb, Cd, Hg, Zn, As, Mn, Sb, Fe và Al
Dung dịch chuẩn cho các đèn cathode khách hàng lựa chọn
Nồng độ 1chai: 1000 ppm, dung tích 500ml/chai/nguyên tố.
Hóa chất chạy máy 
Axit HNO3, HCL: đạt chuẩn PA. dung tích tối thiểu chai 500 ml của Merk – Đức
Nước cất 2 lần: 60 lít.
NaBH4 100g
NaOH 500g
Acid ascobic 100g
KI 100g
Bộ phân tích Hg/Hydride Model HS 55
Điều khiển tự động từ PC, ứng dụng kỹ thuật hoá hơi lạnh để phân tích với độ nhạy cao những nguyên tố hình thành hydrua như As, Bi, Sb, Se, Sn, Te và Hg.
-   Được kiểm soát hoàn toàn bằng phần mềm và PC. 
-   Tối ưu hóa quá trình vận chuyển chất lỏng – khí, giảm thiểu tối đa sự nhiễm bẩn.
-   Phân tích As, Bi, Sb, Se, Sn, Te, Hg
-   Hoạt động ở chế độ không liên tục (Batch)
-   Cell unit được gia nhiệt bằng điện, mang lại giới hạn phát hiện tốt nhất cho Hg.
-   Nguyên tử hóa (atomizer): gia nhiệt bằng điện 600 – 950ºC
-   Kích thước cell thạch anh: dài140mm, đường kính15mm ID
-   Khí mang: Ar, áp suất: 1,33 kg/cm2(khoảng 130 kPA), tiêu thụ 100 ml/phút (khoảng 6 L/ giờ với chế độ F3)
-   Nguồn điện: 240V, 50/60Hz

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét