Máy quang phổ hấp thu
nguyên tử (AAS)
(Kiểu tích hợp ngọn lửa -
lò graphite)
Hãng sản xuất: HITACHI - Nhật
Model: ZA3000
Có sẵn - Giá 1 tỷ
Cấu hình hệ thống AAS model ZA3000
bao gồm:
·
Máy chính ZA3000 kiểu ngọn lửa và lò graphite, có hiệu
chỉnh nền bằng Zeeman cho cả ngọn lửa và lò graphite
·
Phần mềm điều khiển và xử lý số liệu
·
Đầu đốt chuẩn cho chế độ
Acetylene/Không khí
·
Bộ đèn Cathode rỗng cho các nguyên tố
Hg, As, Pb, Cd: 04 đèn
·
Cuvet pyro tube D HR. Ống phân tích mẫu:
Công nghệ tiêm mẫu kép (Twin Injection Technology)
·
Bộ hóa hơi Hydride HFS-4, kèm theo ống
thạch anh gia nhiệt
·
Bình khí Acetylene tinh khiết và đồng
hồ điều áp
·
Bình khí Argon tinh khiết và đồng hồ
điều áp
·
Bộ phụ kiện và dụng cụ cần thiết lắp đặt
vận hành: Dây nối, dây nguồn, ống nối, lọ đựng mẫu, gá lắp đặt ... đảm bảo để
thiết bị hoạt động bình thường
·
Máy tuần hoàn nước làm mát
·
Hệ thống hút khí thải
·
Máy vi tính và máy in
|
Thân máy chính
·
Sự cải tiến không ngừng của hãng sản
xuất Hitachi đã sản xuất dòng sản phẩm Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS
model ZA3000 hiệu ứng Zeeman để bổ chính nền cho độ ổn định cao và tăng được
độ nhạy của phép đo.
·
Dòng sản phẩm ZA3000 được phát triển để
đáp ứng nhu cầu của người sử dụng phân tích các nguyên tố kim loại mới trong
đó sử dụng công nghệ mà các dòng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử khác không
thể thực hiện được.
·
Là máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
(AAS) kiểu ngọn lửa và lò graphite, có hiệu chỉnh nền bằng Zeeman cho cả ngọn
lửa và lò graphite
·
Phương pháp đo: hấp thụ nguyên tử và
trắc quang ngọn lửa
·
Hệ thống quang học: 2 chùm tia (Phương
pháp Zeeman phân cực)
·
Hiệu chỉnh nền: Phương pháp Zeeman
phân cực cho cả ngọn lửa và lò graphire. Phương pháp Zeeman phân cực cho phép
hiệu chỉnh nền trên toàn dải bước sóng và detector kép cho độ chính xác và độ
nhạy cao.
·
Phân tích ngọn lửa và lò graphite có
thể được thực hiện mà không cần thay thế buồng nguyên tử hóa (atomizer)
·
Buồng nguyên tử hóa có thể được chọn dễ
dàng thông qua phần mềm. Không cần phải thay thế buồng nguyên tử hóa hay điều
chỉnh trục quang học.
·
Phương pháp ngọn lửa thích hợp cho
phân tích ở mức ppm (mg/L), phương pháp lò graphite cho phân tích ở mức ppb
(µg/L) và lượng mẫu nhỏ. Tùy thuộc vào vào nồng độ và thể tích mẫu phân tích
mà chọn phương pháp phân tích phù hợp.
·
Autosampler có 60 vị trí cho lò
graphite được tích hợp sẵn trong máy và có nắp chống bụi.
Hệ thống đơn
sắc (Monochromator):
·
Cách tử nhiễu xạ : Czerny-Turner
Mount, 1800 lines/mm, Blazed tại 200nm
·
Tiêu cự: 400mm. Độ dài tiêu cự càng lớn
khả năng tách bước sóng càng tốt.
·
Khả năng tách bước sóng: 1.3
nm/mm
·
Khoảng bước sóng: 190 đến 900nm
·
Độ rộng khe phổ: 4 bước (0.2, 0.4,
1.3, 2.6 nm)
·
Detector: Loại detector kép
(Photomultiplier x 2 chiếc), cho phép đo đồng thời mẫu và tham chiếu. Vì đo đồng
thời mẫu và tham chiếu với hai detector khác nhau nên hiệu chỉnh nền được thực
hiện theo thời gian thực. Độ lặp lại và độ ổn định của phép đo được tăng lên
bởi không cần bất cứ thay đổi cơ học nào để hiệu chỉnh trục quang học.
·
Hệ quang học ổn định: Vận hành đơn giản
thực hiện dễ dàng thông qua phần mềm trên máy tính để chuyển đổi bộ nguyên tử
hóa ngọn lửa và lò graphite. Bởi vì không cần thay thế bộ nguyên tử hóa nên
không cần điều chỉnh trục quang học của đèn D2 và đèn Cathode. Phân tích bằng
ngọn lửa hay lò graphite có thể được chọn lựa dễ dàng tùy thuộc vào nồng độ
và thể tích mẫu phân tích.
Nguồn sáng
(tháp đèn):
·
Số đèn trên giá đỡ: có thể lắp được 8
đèn trên một turret, 2 đèn có thể phát sáng đồng thời (1 dùng để đo và 1 dùng
để làm nóng trước cho phép đo tiếp theo, tiết kiệm thời gian làm nóng đèn).
·
Tháp đèn dạng tự động xoay đèn, chọn
đèn bằng phần mềm.
·
Dòng điện đèn: 2.5 đến 20 mA
·
Cài đặt vị trí đèn, sự tinh chỉnh và
dòng điện qua đèn được thự hiện tự động cho nguyên tố được đo.
Hệ thống ngọn
lửa (flame):
·
Hiệu chỉnh nền cho ngọn lửa bằng hiệu ứng
Zeeman
·
Phương pháp Zeeman phân cực hiệu chỉnh
nền được trên toàn bộ dải bước sóng 190 đến 900nm
·
Hiệu chỉnh nền bằng Zeeman cho độ nhiễu
nền thấp, độ ổn định đường nền cao.
·
Sự kết hợp phương pháp Zeeman và
phương pháp detector kép cho phép đo đồng thời mẫu và tham chiếu nên hiệu chỉnh
nền được thực hiện theo thời gian thực (real-time background correction).
·
Nguồn từ trường cho hiệu ứng Zeeman:
0.9 Tesla, nam châm vĩnh cửu cho từ trường ổn định.
·
Bộ đốt: loại trộn trước, kiểu đuôi cá
·
Điều khiển bộ đốt: tự động điều khiển
dòng khí đốt.
·
Các chức năng theo dõi an toàn: theo
dõi ngọn lửa bằng cảm biến quang học, sensor phát hiện lỗi ngọn lửa, theo dõi
áp suất khí phụ trợ và khí cháy, theo dõi mực nước thải, theo dõi dòng nước
làm mát, tắt lửa an toàn khi mất điện, kiểm tra ngưng dòng khi ngọn lửa tắt,
bảo vệ khởi động trở lại, cơ chế an toàn khi lựa chọn khí N2O.
·
Tăng cường độ an toàn bởi trình tự
đánh lửa điều khiển bằng máy vi tính.
·
Các nút công tắc tiện lợi để bắt đầu
đo: Các nút “Bắt đầu đo” và “Tự động Zero” được trang bị ở mặt trước của máy.
Nút công tắt ở phía trước máy cho phép đo bằng tay mà không cần vận hành trên
máy tính.
·
Có chức năng tiết kiệm điện và nước:
Khi điều kiện chờ kéo dài trong một thời gian nhất định, ví dụ sau khi hoàn
thành một phân tích, nước cấp làm mát bị ngưng (tiết kiệm nước) và đèn
Cathode tắt (tiết kiệm điện). Chế độ tiết kiệm điện và nước có thể được kích
hoạt hoặc bất hoạt tùy ý.
Hệ thống lò
(graphite):
·
Hiệu chỉnh nền cho lò graphite bằng hiệu
ứng Zeeman
·
Phương pháp Zeeman phân cực hiệu chỉnh
nền được trên toàn bộ dải bước sóng 190 đến 900nm
·
Sự kết hợp phương pháp Zeeman và
phương pháp detector kép cho phép đo đồng thời mẫu và tham chiếu nên hiệu chỉnh
nền được thực hiện theo thời gian thực (real-time background correction).
·
Nguồn từ trường cho hiệu ứng Zeeman:
1.0 Tesla, nam châm vĩnh cửu cho từ trường ổn định.
·
Nhiệt độ điều khiển: 50 đến 2800oC,
bảo vệ quá dòng. Giai đoạn làm sạch: 50 đến 3000oC.
·
Phương pháp điều khiển nhiệt độ: bằng
cảm biến quang học hay nguồn dòng cố định. Cho phép lập chương trình nhiệt độ.
·
Chức năng lập chương trình nhiệt độ: Một
chương trình nhiệt độ mà đạt được độ hấp thu ABS tối đa hay RSD tối thiểu có
thể được tạo ra một cách tự động bằng cách thực hiện chu kỳ kiểm tra với
thông số nhiệt độ gia tăng từng bước cho quá trình sấy khô, tro hóa và nguyên
tử hóa.
·
Công nghệ tiêm mẫu kép (Twin Injection
Technology): Ngăn chặn mẫu trong cuvette không bị nổ bong bóng để độ đúng, độ
chính xác và độ lặp lại của phép đo được tăng lên và làm tăng cường độ nhạy bởi
thể tích tiêm mẫu lớn. Độ nhạy có thể được tăng lên dễ dàng bởi thể tích tiêm
mẫu lớn. Có 2 lỗ tiêm mẫu trên cuvette. Với cách tiêm mẫu thông qua 2 lỗ, diện
tích tiếp xúc giữa mẫu và cuvette được tăng lên nên hiệu quả truyền nhiệt đến
mẫu tốt hơn. Do đó, quá trình sấy được rút ngắn hơn, cho phép phân tích mẫu với
thể tích lớn.
·
Điều khiển lưu lượng khí : dòng khí
trơ Argon thổi bên ngoài lò với lưu lượng dòng 3 L/phút và dòng khí mang Argon thổi bên trong lò với
lưu lượng dòng 0, 10, 30, 200 mL/phút.
·
Điều khiển và kiểm soát an toàn: theo
dõi áp suất khí Argon, lưu lượng nước làm mát và nhiệt độ đốt nóng lò.
·
Chức năng ngăn chặn hiệu ứng nhiễm bẩn
chéo giữa các lần đo mẫu. Đó là chức năng làm sạch cuvette. Chức năng này làm
giảm tối thiểu hiệu ứng nhiễm bẩn chéo (memory effect) của các nguyên tố có độ
nhiệt nóng chảy cao. Phần nhiễm bẩn bị giữ lại trong cuvette ở lần đo trước
được loại bỏ bằng cách gia nhiệt cuvette trước cho lần đo tiếp theo. Có hai
cách để xử lý nhiệt: gia nhiệt tại nhiệt độ tối đa trong một khoảng thời gian
nhất định; hoặc lập chương trình nhiệt độ làm sạch mong muốn.
·
Chức năng tự động phát hiện hiện tượng
nổ bong bóng của mẫu trong cuvette. Nếu hiện tượng nổ bong bóng diễn ra trong
suốt quá trình sấy mẫu thì độ chính xác của phép đo sẽ bị giảm. Hiện tượng nổ
bong bóng được theo dõi trong suốt phép đo, nếu có hiện tượng nổ bong bóng
thì giá trị đo sẽ được đánh dấu "P". Do đó, khả năng xảy ra hiện tượng
nổ bong bóng có thể kiểm tra sau khi đo, và thông tin này hữu ích để phân
tích các yếu tố làm cho độ lặp lại kém.
·
Có chức năng tiết kiệm điện và nước:
Khi điều kiện chờ kéo dài trong một thời gian nhất định, ví dụ sau khi hoàn
thành một phân tích, nước cấp làm mát bị ngưng (tiết kiệm nước) và đèn
Cathode tắt (tiết kiệm điện). Chế độ tiết kiệm điện và nước có thể được kích
hoạt hoặc bất hoạt tùy ý.
·
Có nắp chống bụi cho lò graphite và
autosampler để ngăn chặn sự xâm nhập của bụi bẩn trong phòng thí nghiệm.
·
Có đèn LED chiếu sáng phần lò graphite
để dễ nhìn thấy khi điều chỉnh vị trí vòi của autosampler hay thay thế
cuvette và công việc bảo dưỡng cũng dễ dàng.
Bộ bơm mẫu tự
động Autosampler cho lò graphite:
·
Có nắp chống bụi cho lò graphite và
autosampler để ngăn chặn sự xâm nhập của bụi bẩn trong phòng thí nghiệm.
·
Số lượng ống chứa mẫu: 60 ống x 1.5mL
(theo tiêu chuẩn) và có khả năng dùng đĩa microplate 96 giếng (chọn thêm)
·
Ống chứa modifier : 4 ống x 25 mL
·
Sự phân phối mẫu: phân phối từng mẫu,
phân phối tiếp giáp bởi công nghệ tiêm kép.
·
Thể tích bơm mẫu: 1 - 100 µL với bước tăng 1 µL
·
Độ lặp lại thể tích bơm mẫu: ≤ 1% RSD
(từ 5 đến 100 µL)
·
Tốc độ bơm mẫu: có thể lựa chọn 5 tốc
độ
·
Thể tích dung dịch rửa: 1 mL
·
Dung môi có thể sử dụng: các dung môi
lỏng, Ethanol, methanol, acetone, MIBK
·
Carry-over: ≤ 10-5
·
Số lần rửa xylanh: có thể lên đến 5 lần
·
Có chức năng gia nhiệt cho mẫu khi
tiêm
·
Có chức năng phân phối modifier tại mỗi
giai đoạn sấy khô
·
Khả năng làm giàu mẫu: 1 đến 25 lần
·
Khả năng tự động pha loãng: 1 đến 10 lần
Các thông số khác:
·
Kích thước (WxDxH): 1,100 x 650 x 637
mm
·
Khối lượng: 184 kg
·
Nguồn điện : 220V, 7.5 kVA, 50/60 Hz
·
Công suất tiêu thụ: 4.3 kW
|
Phần mềm điều khiển và xử lý số liệu:
·
Hoạt động trên môi trường Windows 7
Professional, 64 bit
·
Loại tín hiệu: tín hiệu hấp thụ nguyên
tử Zeeman, mẫu đo, mẫu tham chiếu và độ phát xạ ngọn lửa.
·
Chuyển đổi giữa lò graphite và ngọn lửa
chỉ thực hiện trên phần mềm, không thay đổi bất cứ cơ học nào trên thiết bị.
·
Phương pháp xử lý: tích phân, chiều
cao, diện tích peak, độ rộng peak.
·
Đường chuẩn:
-
Mẫu chuẩn: đến 10 điểm
-
Chuẩn bị đường chuẩn: Phương pháp
Least-square và phương pháp Newton
-
Chức năng xấp xỉ: 3 loại, chức năng điều
chỉnh độ nhạy, phương pháp thêm chuẩn, phương pháp thêm mẫu chuẩn.
·
Xử lý dữ liệu: Kiểu tính toán, chỉ rõ
chiều cao cắt độ rộng peak, loại bỏ / phục hồi / thay thế các kết quả đo,
thay đổi bậc đường chuẩn, xử lý mẫu trắng, hiệu chỉnh zero đường chuẩn, hiệu
chỉnh đường nền, tính toán thống kê (giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, độ lệch
chuẩn tương đối, hệ số xác định), giới hạn phát hiện, cài đặt cửa sổ thời
gian đo.
·
Chức năng kiểm soát chất lượng QC: Kiểm
tra mẫu (giới hạn phát hiện), kiểm tra STD, kiểm tra mẫu QC, kiểm tra đường
chuẩn, kiểm tra độ thu hồi.
·
Chức năng lưu dữ liệu/thông số : Kết
quả đo và tín hiệu đo, tình trạng máy
·
Chức năng tự chẩn đoán tự động
·
Chức năng giúp đỡ : thông tin lỗi,
thông báo hướng dẫn để ngăn ngừa lỗi, thông tin phân tích
|
Bộ đèn cathode rỗng cho các nguyên tố As, Cd, Hg, Pb
Lưu ý: đèn Hg đi kèm để hiệu chuẩn
bước sóng. Muốn sử dụng để đo Hg, vui lòng trang bị Bộ phân tích thủy ngân
như bên dưới mục
|
Bộ hóa hơi
Hydride HFS-4
• Dùng để hóa
hơi trong quá trình vận chuyển chất lỏng – khí cho các nguyên tố As, Bi, Sb,
Se, Sn, Hg… theo phương pháp tạo hyrua
• Hệ
thống bơm mẫu dòng chảy tự động, tốc độ linh hoạt và giảm lượng mẫu, tiêu hao
hoá chất và thể tích thải mà vẫn đảm bảo giới hạn phát hiện và độ lặp lại tốt
• Bộ hóa
hơi Hydride HFS-4 chỉ phù hợp sử dụng cho phân tích kiểu ngọn lửa
• Cung
cấp kèm theo ống thạch anh gia nhiệt
|
Máy tuần hoàn nước làm mát dùng cho AAS
·
Thang nhiệt độ: -200C đến
300C
·
Độ chính xác nhiệt độ: ± 2oC
·
Công suất làm lạnh: 1200W tại 100C;
950W tại 00C; 650W tại -100C
·
Hiển thị nhiệt độ kỹ thuật số
·
Lưu lượng dòng chảy: 16 Lít/phút
·
Nguồn điện: 220V/50Hz
|
Thứ Ba, 19 tháng 3, 2019
Máy quang phổ hấp thu nguyên tử (AAS) (Kiểu tích hợp ngọn lửa - lò graphite) Hãng sản xuất: HITACHI - Nhật Model: ZA3000
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét