Thứ Hai, 25 tháng 3, 2019

Thiết bị trinh sát phóng xạ ( thiết bị phát hiện phóng xạ Gama kết hợp với thuốc thử hóa học) Hãng sản xuất – Polimaster – Mỹ Model: PM2012M/ PM2012MA/ PM2012MB

Thiết bị trinh sát phóng xạ ( thiết bị phát hiện phóng xạ Gama kết hợp với thuốc thử hóa học)
Hãng sản xuất – Polimaster – Mỹ
Model: PM2012M/ PM2012MA/ PM2012MB

PM2012MA là một thiết bị hai trong một, kết hợp các chức năng của máy dò hóa học và bức xạ gamma trong một thiết bị. Dụng cụ đo tỷ lệ tương đương liều xung quanh và liều tương đương với môi trường xung quanh của bức xạ tia gamma và tia X. PM2012MA cũng phát hiện hơi độc phát ra từ các tác nhân chiến tranh hóa học (CWA): các hợp chất phospho hữu cơ (sarin, soman, khí V) và hợp chất có chứa asen (lewisite). Nếu vượt quá ngưỡng cài đặt của các mức bức xạ, thiết bị sẽ cảnh báo bằng các báo động hình ảnh và âm thanh. PM2012MA có phạm vi đo mở rộng của liều tương đương và sai số tương đối chính thấp hơn của phép đo tỷ lệ tương đương liều.

PM2012M / MA / MB có thể được sử dụng bởi những người trả lời đầu tiên, cảnh sát, hải quan và dịch vụ tuần tra biên giới, Đội HazMat.

Các phiên bản

1.      PM2012M – Phiên bản tiêu chuẩn

2.      PM2012MA - khác nhau trong giới hạn độ chính xác của liều và phạm vi đo mở rộng của liều tương đương

3.      PM2012MB - khác nhau trong giới hạn độ chính xác của liều và phạm vi đo mở rộng của liều tương đương, được trang bị các mô-đun Bluetooth và USB (để trao đổi dữ liệu với điện thoại thông minh và PC). * Các công cụ phải được chứng nhận.

Các tính năng chính
Dụng cụ hai trong một: máy đo liều bức xạ gamma và máy dò hóa học
Đo liên tục Tỷ lệ tương đương liều lượng xung quanh và Liều tương đương của bức xạ gamma lên tới 10 Sv / h (1000 R / h) và 10 Sv (1000 R) tương ứng
Đồng thời, phát hiện độc lập các hợp chất phospho hữu cơ (Sarin, Soman, V-khí) và các chất có chứa asen (Lewisites)
Báo động hình ảnh và âm thanh khi ngưỡng đặt trước cho tỷ lệ DER và DE và nồng độ hơi của các chất độc hại bị vượt quá
Màn hình OLED có độ tương phản cao (người dùng có thể điều chỉnh độ sáng hình ảnh)
Bộ nhớ không bay hơi để lưu trữ dữ liệu
Cổng hồng ngoại để tải dữ liệu về lịch sử hoạt động của máy tính cá nhân vào PC
Các mô-đun USB và Bluetooth (mod. PM2012MB) để trao đổi dữ liệu
Thiết bị có thể được cấp nguồn từ bộ chuyển đổi DC bên ngoài
Vỏ chống nước và chống sốc
Chức năng đồng hồ lịch
Phần mềm xử lý dữ liệu
Phần mềm cho phép người vận hành:

để thay đổi các thông số hoạt động của thiết bị được kết nối
để lấy dữ liệu từ bộ nhớ không bay hơi của thiết bị (lịch sử hoạt động của thiết bị)
để tạo danh sách người dùng chịu trách nhiệm làm việc với các công cụ có thể lưu và in ra
để đăng ký (gán) công cụ cho người dùng có trách nhiệm
để tiết kiệm thời gian, khi nhạc cụ được trao cho người dùng và trả lại
để tạo và làm mới cơ sở dữ liệu thông tin kiểm soát bức xạ và hóa học trên cơ sở các sự kiện lịch sử được lấy từ thiết bị
để lưu, xem và in ra một lịch sử cá nhân của mỗi người dùng có trách nhiệm từ cơ sở dữ liệu
Máy quang phổ hồng ngoại FTIR  chuyên dụng cho phân tích ma túy ( thiết bị phân tích sinh hóa quang phổ hồng ngoại FTIR)
Hãng: Bruker - Đức
Model: Alpha II
Part Number: Alpha P
-          ALPHA II- Platinum FT-IR với Module ATR Platinum Kim cương QuickSnap
-          Alpha II là máy FTIR rất nhỏ gọn với phân tích nhanh, dễ dàng và đáng tin cậy phổ hồng ngoại. Thiết kế của phần cứng và phần mềm được tích hợp cho vận hành trực quan và thuận tiện. Tất cả các thành phần quang học được xây dựng cho độ sẵn có liên tục và cho tuổi thọ lâu dài. Canh chỉnh cố định của bộ giao thoa RockSolid và nguồn diode laser đáng tin cậy đảm bảo việc thu nhận dữ liệu chính xác. Bởi vì công nghệ CenterGlow IR-sourrce và đầu dò DTGS được điều khiển nhiệt độ, Alpha II mang lại hiệu năng ổn định cao, độc lập với nhiệt độ xung quanh và cho nhiều năm. Nhu cầu bảo trì giảm thiểu và chi phí vận hành được giữ rất thấp bởi vì tuổi thọ lâu dài của các thành phần liên quan như bộ giao thoa, nguồn hồng ngoại và laser.
-          ALPHA II - Platinum bao gồm bộ xử lý mẫu ATR Quicksnap Platinum cho phân tích hồng ngoại bất kỳ mẫu rắn và lỏng nào. Hầu hết các mẫu phép đo được thực hiện mà không cần chuẩn bị mẫu và không cần vật tư tiêu hao nào.
-          Cho việc ghi phổ hồng ngoại bất kỳ mẫu nào chỉ cần cho tiếp xúc với tinh thể ATR, độc lập với hình dạng và thành phần. Bởi vì cơ chế kẹp one-finger việc xử lý mẫu rất thuận tiện. Thời gian đo thường dưới 1 phút. Giao diện phép đo ALPHA-Platinum là một tinh thể kim cương ATR với tính cơ học cao và trơ hóa học. Vì vậy module xử lý mẫu Platinum ATR có tuổi thọ hơn 10 năm.
-          Một dải rộng Module xử lý mẫu có sẵn cho Alpha II, mang lại phép đo sự phù hợp hoàn hảo cho một dải lớn mẫu và ứng dụng. Với chỉ 1 nút bấm, việc thay đổi module mẫu được thực hiện nhanh chóng và dễ dàng. Chức năng PermaSure nhận dạng tự động mỗi sự thay đổi thiết lập và thực hiện việc tự kiểm tra nhanh (self-test) đảm bảo hiệu năng thiết bị phù hợp. Thiết lập phép đo phù hợp cho cấu hình sử dụng được tự động tải. PerformanceGuard quan trắc liên tục phần điện tử của máy quang phổ cũng như phần quang học và các thành phần cơ học để đảm bảo chức năng chính xác của toàn bộ thiết bị.
-          Thiết lập phép đo phù hợp cho cấu hình sử dụng được tự động load. Chức năng PerformaceGuard quan trắc liên tục phần điện tử của máy quang phổ cũng như các thành phần quang học và cơ học để đảm bảo sự chính xác thường xuyên cho toàn bộ hệ thống.
-          OPUS mang lại phần mềm trực quan giao diện người dùng cho hầu hết các phép phân tích FTIR hiệu quả nhất. Từ phép đo thông qua ước tính bảng kết quả cuối cùng, người dùng được hướng dẫn trong một vài bước thông qua dòng công việc phân tích (analytical workflow). Vì vậy, ALPHA II dễ dàng được vận hành bởi cả những người không có kinh nghiệm về máy quang phổ. Mạnh mẽ nhưng dễ dàng sử dụng các chức năng cho việc xác nhận và xác định phổ hồng ngoại và thực hiện phân tích định lượng được bao gồm trong phần mềm.
Tùy chọn sử dụng ALPHA II với phần mềm OPUS-TOUCH trên máy tính bảng tích hợp làm cho công việc phân tích hằng ngày dễ dàng hơn. Hơn nữa, chân đế toàn hệ thống chỉ nhỏ bằng 1 chiếc laptop. ALPHA II đáp ứng tất cả các yêu cầu được sử dụng tuân theo (GLP). 

Máy quang phổ hồng ngoại FT-IR, đầu đo mẫu ATR, chuyên đo các chất độc và ma túy Model: 4500a FTIR (Thiết bị phân tích bị phân tích các chất sinh hóa quang phổ hồng ngoại) Hãng sản xuất: Agilent Technologies/ USA

Máy quang phổ hồng ngoại FT-IR, đầu đo mẫu ATR, chuyên đo các chất độc và ma túy
Model: 4500a FTIR (Thiết bị phân tích bị phân tích các chất sinh hóa quang phổ hồng ngoại)
Hãng sản xuất: Agilent Technologies/ USA
Lắp ráp ở Malaysia
Thiết bị được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001
 - Thiết bị đã được nhiệt đới hóa đảm bảo phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam.
 - Điện áp: Dùng pin, 4 giờ hoạt động
 - Thiết bị được thiết kế nhỏ gọn, linh hoạt, sáng tạo và trực quan, ứng dụng để phân tích xác định các mẫu chất độc và ma túy. Cung cấp kết quả nhanh chóng và chính xác với thư viện phổ 13.137 chất độc và ma túy

 Máy FTIR mang đến hiện trường để đo, phân tích, xác định các chất độc và ma túy (Forensic) :
- Là loại máy được thiết kế nằm trong vali để thoải mái mang đến hiện trường, cho kết quả chính xác trong thời gian thực
- Kèm theo thư viện phổ Comprehensive Forensic ATR database với hơn 13.000 phổ
- Không phải chuẩn bị mẫu
- Đầu đo mẫu Diamond ATR chịu được mọi hóa chất
Tính năng chính :
• Nhỏ và nhẹ, nằm trong vali để dễ dàng mang đến hiện trường
• Phân tích chính xác cao trong dải mid-IR
• Không phải chuẩn bị mẫu
• Pin lắp bên trong dùng được trong 4 giờ
• USB để nối với bất kỳ máy tính nào nếu cần
• Giao kèm đầu đo ATR
• Chống nước và chống ẩm
Tính năng kỹ thuật:
• Kích cỡ: 22 x 29 x 19 cm
• Khối lượng: 6.8
• Dải nhiệt độ làm việc: 0 đến 50 °C
• Nguồn: Pin lắp bên trong (4 giờ), 100/120/240 V AC, 50/60 Hz
• Dải phổ: 4000–650 cm-1
• Độ phân dải: 4–32 cm-1
• Bộ điều khiển theo máy với phần mềm Microlab Mobile
• Phần mềm: Agilent MicroLab PC
• Thời gian bắt đầu khởi động:  khoảng 10 phút
Bao gồm:

Máy chính 4500a FTIR, đo phản xạ một lần, đầu đo mẫu phản xạ một lần Diamond ATR. Vali đựng, bộ điều khiển PDA dùng với phần mềm MicroLab Mobile, cáp nguồn, pin nguồn, hướng dẫn sử dụng, Phần mềm MicroLab PC và MicroLab Mobile

Thứ Ba, 19 tháng 3, 2019

BỘ HYDRIDE HÓA VGA77 hãng sản xuất agilent - có sẵn giá 10 triệu

BỘ HYDRIDE HÓA VGA77
hãng sản xuất agilent - có sẵn giá 10 triệu 

CUVÉT ASen DÒNG hãng Agilent: - giá 2 triệu

CUVÉT ASen DÒNG
(Flow through mercury cell)
Dùng cho bộ VGA 77 để đo Asen hãng Agilent

MÁY LY TÂM Model: Z206 A Hãng sản xuất: Hermle Xuất xứ: Đức

MÁY LY TÂM
Model: Z206 A
Hãng sản xuất: Hermle
Xuất xứ: Đức
có săn giá 20 triệu
Thông số kỹ thuật
- Thể tích lớn nhất: 6 x 50ml
- Tốc độ máy:
+ Tốc độ lớn nhất/RCF: 6000 rpm / 4180 xg
+ Tốc độ nhỏ nhất/RCF: 200rpm / xg
+ Khoảng tốc độ: 200 – 6000 rpm
+ Tốc độ cài đặt: tăng dần từ 200 rpm
+ Tốc độ hiển thị: được định vị trước và hiện số
- Thời gian vận hành:
+ Thời gian ly tâm chọn lựa trước: 59 phút 50 giây bước tăng 10 giây, 99h 59 phút bước tăng 1 phút
+ Thời gian hiển thị: là thời gian còn lại
- Hệ thống phanh: lực thắng giảm dần
- Bộ điều khiển vi xử lý hiện đại
-  Mức độ tiêu thụ điện năng: 100W

- Nguồn điện sử dụng 220V/50Hz.

MÁY PHÁ MẪU Hãng sản xuất: Behr - Đức Model: SMA-ARM 6 có săn giá 100 triệu

MÁY PHÁ MẪU
Hãng sản xuất: Behr  - Đức
Model: SMA-ARM 6
có săn giá 100 triệu
·         Thiết bị phá mẫu xác định kim loại nặng
·         Thiết bị phá mẫu 6 chỗ sử dụng cho ống phá mẫu thuỷ tinh 250ml, đáy tròn Ø 41.8mm.
·         Bộ điều khiển bằng vi xử lý tách rời máy, thang nhiệt độ 20 đến 399oC, có chức năng hẹn giờ từ 1 đến 999 phút, cài đặt đến 10 chương trình cho nhiệt độ và thời gian. Được thiết kế rất dễ dàng cho người sử dụng với nút vặn – nhấn và màn hình hiển thị LCD.
·         Bộ giá đỡ bằng thép có phủ sơn bên ngoài, tiện lợi cho việc vệ sinh máy.
·         Bộ thu khí ngưng tụ giúp giữ lại hơi ngưng tụ thải ra từ hệ thông sinh hàn.
·         Có bộ ống sinh hàn kèm theo.
·         Nguồn điện sử dụng: 230V / 50Hz, 2000W.
·         Kích thước: 45x65x100 cm
·         Trọng lượng: 35 kg
Cung cấp bao gồm:
·         Thiết bị phá mẫu 6 chỗ SMA-ARM 6
·         Bộ điều khiển nhiệt độ TRS 300.
·         Bộ khung giá đỡ
·         Bộ giá đỡ ống phá mẫu 6 chỗ.
·         6 ống phá mẫu kim loại nặng
·         6 ống sinh hàn Allihn
6 bình hấp thu

Máy quang phổ hấp thu nguyên tử (AAS) (Kiểu tích hợp ngọn lửa - lò graphite) Hãng sản xuất: HITACHI - Nhật Model: ZA3000

Máy quang phổ hấp thu nguyên tử (AAS)
(Kiểu tích hợp ngọn lửa - lò graphite)
Hãng sản xuất: HITACHI - Nhật
Model: ZA3000
Có sẵn - Giá 1 tỷ
Cấu hình hệ thống AAS model ZA3000 bao gồm: 
·         Máy chính  ZA3000 kiểu ngọn lửa và lò graphite, có hiệu chỉnh nền bằng Zeeman cho cả ngọn lửa và lò graphite
·         Phần mềm điều khiển và xử lý số liệu 
·         Đầu đốt chuẩn cho chế độ Acetylene/Không khí   
·         Bộ đèn Cathode rỗng cho các nguyên tố Hg, As, Pb, Cd: 04 đèn 
·         Dung dịch chuẩn 1000ppm cho các nguyên tố, 04 chai 500ml
·         Cuvet pyro tube D HR. Ống phân tích mẫu: Công nghệ tiêm mẫu kép (Twin Injection Technology)
·         Bộ hóa hơi Hydride HFS-4, kèm theo ống thạch anh gia nhiệt
·         Bình khí Acetylene tinh khiết và đồng hồ điều áp  
·         Bình khí Argon tinh khiết và đồng hồ điều áp
·         Bộ phụ kiện và dụng cụ cần thiết lắp đặt vận hành: Dây nối, dây nguồn, ống nối, lọ đựng mẫu, gá lắp đặt ... đảm bảo để thiết bị hoạt động bình thường
·         Máy tuần hoàn nước làm mát 
·         Máy nén khí  
·         Hệ thống hút khí thải 
·         Máy vi tính và máy in  
Thân máy chính
·         Sự cải tiến không ngừng của hãng sản xuất Hitachi đã sản xuất dòng sản phẩm Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS model ZA3000 hiệu ứng Zeeman để bổ chính nền cho độ ổn định cao và tăng được độ nhạy của phép đo.
·         Dòng sản phẩm ZA3000 được phát triển để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng phân tích các nguyên tố kim loại mới trong đó sử dụng công nghệ mà các dòng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử khác không thể thực hiện được.
·         Là máy quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) kiểu ngọn lửa và lò graphite, có hiệu chỉnh nền bằng Zeeman cho cả ngọn lửa và lò graphite
·         Phương pháp đo: hấp thụ nguyên tử và trắc quang ngọn lửa 
·         Hệ thống quang học: 2 chùm tia (Phương pháp Zeeman phân cực)   
·         Hiệu chỉnh nền: Phương pháp Zeeman phân cực cho cả ngọn lửa và lò graphire. Phương pháp Zeeman phân cực cho phép hiệu chỉnh nền trên toàn dải bước sóng và detector kép cho độ chính xác và độ nhạy cao.
·         Phân tích ngọn lửa và lò graphite có thể được thực hiện mà không cần thay thế buồng nguyên tử hóa (atomizer)
·         Buồng nguyên tử hóa có thể được chọn dễ dàng thông qua phần mềm. Không cần phải thay thế buồng nguyên tử hóa hay điều chỉnh trục quang học.
·         Phương pháp ngọn lửa thích hợp cho phân tích ở mức ppm (mg/L), phương pháp lò graphite cho phân tích ở mức ppb (µg/L) và lượng mẫu nhỏ. Tùy thuộc vào vào nồng độ và thể tích mẫu phân tích mà chọn phương pháp phân tích phù hợp. 
·         Autosampler có 60 vị trí cho lò graphite được tích hợp sẵn trong máy và có nắp chống bụi. 
Hệ thống đơn sắc (Monochromator): 
·         Cách tử nhiễu xạ : Czerny-Turner Mount, 1800 lines/mm, Blazed tại 200nm
·         Tiêu cự: 400mm. Độ dài tiêu cự càng lớn khả năng tách bước sóng càng tốt.
·         Khả năng tách bước sóng: 1.3 nm/mm 
·         Khoảng bước sóng: 190 đến 900nm
·         Độ rộng khe phổ: 4 bước (0.2, 0.4, 1.3, 2.6 nm)
·         Detector: Loại detector kép (Photomultiplier x 2 chiếc), cho phép đo đồng thời mẫu và tham chiếu. Vì đo đồng thời mẫu và tham chiếu với hai detector khác nhau nên hiệu chỉnh nền được thực hiện theo thời gian thực. Độ lặp lại và độ ổn định của phép đo được tăng lên bởi không cần bất cứ thay đổi cơ học nào để hiệu chỉnh trục quang học.
·         Hệ quang học ổn định: Vận hành đơn giản thực hiện dễ dàng thông qua phần mềm trên máy tính để chuyển đổi bộ nguyên tử hóa ngọn lửa và lò graphite. Bởi vì không cần thay thế bộ nguyên tử hóa nên không cần điều chỉnh trục quang học của đèn D2 và đèn Cathode. Phân tích bằng ngọn lửa hay lò graphite có thể được chọn lựa dễ dàng tùy thuộc vào nồng độ và thể tích mẫu phân tích.        
Nguồn sáng (tháp đèn):
·         Số đèn trên giá đỡ: có thể lắp được 8 đèn trên một turret, 2 đèn có thể phát sáng đồng thời (1 dùng để đo và 1 dùng để làm nóng trước cho phép đo tiếp theo, tiết kiệm thời gian làm nóng đèn).
·         Tháp đèn dạng tự động xoay đèn, chọn đèn bằng phần mềm.
·         Dòng điện đèn: 2.5 đến 20 mA
·         Cài đặt vị trí đèn, sự tinh chỉnh và dòng điện qua đèn được thự hiện tự động cho nguyên tố được đo.
Hệ thống ngọn lửa (flame):
·         Hiệu chỉnh nền cho ngọn lửa bằng hiệu ứng Zeeman
·         Phương pháp Zeeman phân cực hiệu chỉnh nền được trên toàn bộ dải bước sóng 190 đến 900nm
·         Hiệu chỉnh nền bằng Zeeman cho độ nhiễu nền thấp, độ ổn định đường nền cao.
·         Sự kết hợp phương pháp Zeeman và phương pháp detector kép cho phép đo đồng thời mẫu và tham chiếu nên hiệu chỉnh nền được thực hiện theo thời gian thực (real-time background correction).
·         Nguồn từ trường cho hiệu ứng Zeeman: 0.9 Tesla, nam châm vĩnh cửu cho từ trường ổn định.
·         Bộ đốt: loại trộn trước, kiểu đuôi cá
·         Điều khiển bộ đốt: tự động điều khiển dòng khí đốt.
·         Các chức năng theo dõi an toàn: theo dõi ngọn lửa bằng cảm biến quang học, sensor phát hiện lỗi ngọn lửa, theo dõi áp suất khí phụ trợ và khí cháy, theo dõi mực nước thải, theo dõi dòng nước làm mát, tắt lửa an toàn khi mất điện, kiểm tra ngưng dòng khi ngọn lửa tắt, bảo vệ khởi động trở lại, cơ chế an toàn khi lựa chọn khí N2O.
·         Tăng cường độ an toàn bởi trình tự đánh lửa điều khiển bằng máy vi tính.
·         Các nút công tắc tiện lợi để bắt đầu đo: Các nút “Bắt đầu đo” và “Tự động Zero” được trang bị ở mặt trước của máy. Nút công tắt ở phía trước máy cho phép đo bằng tay mà không cần vận hành trên máy tính.
·         Có chức năng tiết kiệm điện và nước: Khi điều kiện chờ kéo dài trong một thời gian nhất định, ví dụ sau khi hoàn thành một phân tích, nước cấp làm mát bị ngưng (tiết kiệm nước) và đèn Cathode tắt (tiết kiệm điện). Chế độ tiết kiệm điện và nước có thể được kích hoạt hoặc bất hoạt tùy ý.
Hệ thống lò (graphite):
·         Hiệu chỉnh nền cho lò graphite bằng hiệu ứng Zeeman
·         Phương pháp Zeeman phân cực hiệu chỉnh nền được trên toàn bộ dải bước sóng 190 đến 900nm
·         Sự kết hợp phương pháp Zeeman và phương pháp detector kép cho phép đo đồng thời mẫu và tham chiếu nên hiệu chỉnh nền được thực hiện theo thời gian thực (real-time background correction).
·         Nguồn từ trường cho hiệu ứng Zeeman: 1.0 Tesla, nam châm vĩnh cửu cho từ trường ổn định.
·         Nhiệt độ điều khiển: 50 đến 2800oC, bảo vệ quá dòng. Giai đoạn làm sạch: 50 đến 3000oC.
·         Phương pháp điều khiển nhiệt độ: bằng cảm biến quang học hay nguồn dòng cố định. Cho phép lập chương trình nhiệt độ.
·         Chức năng lập chương trình nhiệt độ: Một chương trình nhiệt độ mà đạt được độ hấp thu ABS tối đa hay RSD tối thiểu có thể được tạo ra một cách tự động bằng cách thực hiện chu kỳ kiểm tra với thông số nhiệt độ gia tăng từng bước cho quá trình sấy khô, tro hóa và nguyên tử hóa.
·         Công nghệ tiêm mẫu kép (Twin Injection Technology): Ngăn chặn mẫu trong cuvette không bị nổ bong bóng để độ đúng, độ chính xác và độ lặp lại của phép đo được tăng lên và làm tăng cường độ nhạy bởi thể tích tiêm mẫu lớn. Độ nhạy có thể được tăng lên dễ dàng bởi thể tích tiêm mẫu lớn. Có 2 lỗ tiêm mẫu trên cuvette. Với cách tiêm mẫu thông qua 2 lỗ, diện tích tiếp xúc giữa mẫu và cuvette được tăng lên nên hiệu quả truyền nhiệt đến mẫu tốt hơn. Do đó, quá trình sấy được rút ngắn hơn, cho phép phân tích mẫu với thể tích lớn.
·         Điều khiển lưu lượng khí : dòng khí trơ Argon thổi bên ngoài lò với lưu lượng dòng 3 L/phút  và dòng khí mang Argon thổi bên trong lò với lưu lượng dòng 0, 10, 30, 200 mL/phút.
·         Điều khiển và kiểm soát an toàn: theo dõi áp suất khí Argon, lưu lượng nước làm mát và nhiệt độ đốt nóng lò.
·         Chức năng ngăn chặn hiệu ứng nhiễm bẩn chéo giữa các lần đo mẫu. Đó là chức năng làm sạch cuvette. Chức năng này làm giảm tối thiểu hiệu ứng nhiễm bẩn chéo (memory effect) của các nguyên tố có độ nhiệt nóng chảy cao. Phần nhiễm bẩn bị giữ lại trong cuvette ở lần đo trước được loại bỏ bằng cách gia nhiệt cuvette trước cho lần đo tiếp theo. Có hai cách để xử lý nhiệt: gia nhiệt tại nhiệt độ tối đa trong một khoảng thời gian nhất định; hoặc lập chương trình nhiệt độ làm sạch mong muốn.
·         Chức năng tự động phát hiện hiện tượng nổ bong bóng của mẫu trong cuvette. Nếu hiện tượng nổ bong bóng diễn ra trong suốt quá trình sấy mẫu thì độ chính xác của phép đo sẽ bị giảm. Hiện tượng nổ bong bóng được theo dõi trong suốt phép đo, nếu có hiện tượng nổ bong bóng thì giá trị đo sẽ được đánh dấu "P". Do đó, khả năng xảy ra hiện tượng nổ bong bóng có thể kiểm tra sau khi đo, và thông tin này hữu ích để phân tích các yếu tố làm cho độ lặp lại kém.   
·         Có chức năng tiết kiệm điện và nước: Khi điều kiện chờ kéo dài trong một thời gian nhất định, ví dụ sau khi hoàn thành một phân tích, nước cấp làm mát bị ngưng (tiết kiệm nước) và đèn Cathode tắt (tiết kiệm điện). Chế độ tiết kiệm điện và nước có thể được kích hoạt hoặc bất hoạt tùy ý.
·         Có nắp chống bụi cho lò graphite và autosampler để ngăn chặn sự xâm nhập của bụi bẩn trong phòng thí nghiệm.
·         Có đèn LED chiếu sáng phần lò graphite để dễ nhìn thấy khi điều chỉnh vị trí vòi của autosampler hay thay thế cuvette và công việc bảo dưỡng cũng dễ dàng. 
Bộ bơm mẫu tự động Autosampler cho lò graphite:
·         Có nắp chống bụi cho lò graphite và autosampler để ngăn chặn sự xâm nhập của bụi bẩn trong phòng thí nghiệm.
·         Số lượng ống chứa mẫu: 60 ống x 1.5mL (theo tiêu chuẩn) và có khả năng dùng đĩa microplate 96 giếng (chọn thêm)
·         Ống chứa modifier : 4 ống x 25 mL
·         Sự phân phối mẫu: phân phối từng mẫu, phân phối tiếp giáp bởi công nghệ tiêm kép.
·         Thể tích bơm mẫu:  1 - 100 µL với bước tăng 1 µL
·         Độ lặp lại thể tích bơm mẫu: ≤ 1% RSD (từ 5 đến 100 µL)
·         Tốc độ bơm mẫu: có thể lựa chọn 5 tốc độ
·         Thể tích dung dịch rửa: 1 mL
·         Dung môi có thể sử dụng: các dung môi lỏng, Ethanol, methanol, acetone, MIBK
·         Carry-over: ≤ 10-5
·         Số lần rửa xylanh: có thể lên đến 5 lần
·         Có chức năng gia nhiệt cho mẫu khi tiêm
·         Có chức năng phân phối modifier tại mỗi giai đoạn sấy khô
·         Khả năng làm giàu mẫu: 1 đến 25 lần
·         Khả năng tự động pha loãng: 1 đến 10 lần
Các thông số khác:
·         Kích thước (WxDxH): 1,100 x 650 x 637 mm
·         Khối lượng: 184 kg
·         Nguồn điện : 220V, 7.5 kVA, 50/60 Hz
·         Công suất tiêu thụ: 4.3 kW
Phần mềm điều khiển và xử lý số liệu:
·         Hoạt động trên môi trường Windows 7 Professional, 64 bit
·         Loại tín hiệu: tín hiệu hấp thụ nguyên tử Zeeman, mẫu đo, mẫu tham chiếu và độ phát xạ ngọn lửa.
·         Chuyển đổi giữa lò graphite và ngọn lửa chỉ thực hiện trên phần mềm, không thay đổi bất cứ cơ học nào trên thiết bị.
·         Phương pháp xử lý: tích phân, chiều cao, diện tích peak, độ rộng peak.
·         Đường chuẩn:
-          Mẫu chuẩn: đến 10 điểm
-          Chuẩn bị đường chuẩn: Phương pháp Least-square và phương pháp Newton
-          Chức năng xấp xỉ: 3 loại, chức năng điều chỉnh độ nhạy, phương pháp thêm chuẩn, phương pháp thêm mẫu chuẩn.
·         Xử lý dữ liệu: Kiểu tính toán, chỉ rõ chiều cao cắt độ rộng peak, loại bỏ / phục hồi / thay thế các kết quả đo, thay đổi bậc đường chuẩn, xử lý mẫu trắng, hiệu chỉnh zero đường chuẩn, hiệu chỉnh đường nền, tính toán thống kê (giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối, hệ số xác định), giới hạn phát hiện, cài đặt cửa sổ thời gian đo.
·         Chức năng kiểm soát chất lượng QC: Kiểm tra mẫu (giới hạn phát hiện), kiểm tra STD, kiểm tra mẫu QC, kiểm tra đường chuẩn, kiểm tra độ thu hồi.
·         Chức năng lưu dữ liệu/thông số : Kết quả đo và tín hiệu đo, tình trạng máy
·         Chức năng tự chẩn đoán tự động
·         Chức năng giúp đỡ : thông tin lỗi, thông báo hướng dẫn để ngăn ngừa lỗi, thông tin phân tích
Bộ đèn cathode rỗng cho các nguyên tố As, Cd, Hg, Pb
Lưu ý: đèn Hg đi kèm để hiệu chuẩn bước sóng. Muốn sử dụng để đo Hg, vui lòng trang bị Bộ phân tích thủy ngân như bên dưới mục
Bộ hóa hơi Hydride HFS-4
•       Dùng để hóa hơi trong quá trình vận chuyển chất lỏng – khí cho các nguyên tố As, Bi, Sb, Se, Sn, Hg… theo phương pháp tạo hyrua
•       Hệ thống bơm mẫu dòng chảy tự động, tốc độ linh hoạt và giảm lượng mẫu, tiêu hao hoá chất và thể tích thải mà vẫn đảm bảo giới hạn phát hiện và độ lặp lại tốt
•       Bộ hóa hơi Hydride HFS-4 chỉ phù hợp sử dụng cho phân tích kiểu ngọn lửa
•       Cung cấp kèm theo ống thạch anh gia nhiệt
Máy tuần hoàn nước làm mát dùng cho AAS
·         Thang nhiệt độ: -200C đến 300C
·         Độ chính xác nhiệt độ: ± 2oC
·         Công suất làm lạnh: 1200W tại 100C; 950W tại 00C; 650W tại -100C
·         Hiển thị nhiệt độ kỹ thuật số
·         Lưu lượng dòng chảy: 16 Lít/phút
·         Nguồn điện: 220V/50Hz