Thứ Sáu, 23 tháng 10, 2015

Máy cât nước 2 lần 200 lit/giờ

TT
TÊN HÀNG HÓA
ĐVT
 SL
ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
01
MÁY CẤT NƯỚC
Hãng sản xuất                : VIỆT NAM
Nước sản xuất                : VIỆT NAM
Năm sản xuất                : 2015

- Năng suất: 180 - 200 lít/giờ.
- Vật liệu tháp cất và bộ ngưng tụ: Inox SUS316.
- Ống, van nước cất ra: Inox SUS316.
- Vật liệu bao che khung máy, bình trung gian: Inox 304.
- Tiêu chuẩn nước: Theo tiêu chuẩn nước cất dược điển Việt Nam IV.
Cái
01
0
I.                  Tính năng kỹ thuật
-         Thiết kế máy nhỏ gọn, có tính mỹ thuật cao.
-         Các bộ ngưng, bốc hơi và tiền gia nhiệt được chế tạo từ thép không rỉ 316. Hệ thống đường ống được chế tạo từ thép không rỉ 316.
-         Buồng bay hơi có mặt kính trong suốt, để quan sát bên trong.
-         Có cơ cấu  điều tiết nguồn nuớc vào hoàn toàn tự động tuỳ theo lượng nước ra.
-         Khung máy được làm bằng thép chịu lực.
-         Cách nhiệt với vỏ ngoài bằng bông thuỷ tinh và bao che bên ngoài bằng inox 304.
-         Yêu cầu đối với nước nguyên liệu: Nước RO có độ dẫn điện ≤ 2µS/cm.
E Máy cất nước được thiết kế dựa trên nguyên lý giải nhiệt sinh hàn và nén ở tốc độ cao, giúp năng suất máy cao, tiết kiệm điện năng đáng kể.
E Cài đặt chương trình bằng phần mềm PLC SIEMENS. Đây là chương trình điều khiển tự động tiên tiến và hiện đại nhất trên thế giới. Chíp vi xử lý trong PLC kiểm soát tất   cả các hoạt động thông minh trong máy cất nước như: Kiểm soát áp suất hơi bảo hoà, đo nhiệt độ sinh hàn, kiểm soát nguồn nước vào, kiểm soát áp suất nhớt bôi trơn, cài đặt các thông số hoạt động. Ngoài ra, ưu điểm lớn nhất của chương trình PLC là khả năng thích ứng với mọi nhu cầu của người sử dụng khó tính nhất. 
E Màn hình điều khiển loại cảm ứng (TOUCH PANEL) với các thao tác thuận tiện dễ    dàng cho người sử dụng. Tính năng ưu việt nhất của loại màn hình này là hiển thị tất cả các thông số hoạt động của máy (áp suất hơi, chế độ hoạt động của điện trở), hiển thị tất cả các thông báo lỗi (nếu có) xảy ra trong quá trình vận hành.
E Tự động vận hành khi đủ điều kiện hoạt động. Khi máy hoạt động ổn định, công suất    điện trở sẽ giảm 1/2. 
E Máy có các chế độ bảo vệ nghiêm ngặt khi xảy ra sự cố như: Thiếu nước buồng đun    (bảo vệ điện trở), nước buồng đun dâng nhiều (nhằm đảm bảo chất lượng nước ra đủ năng suất và đạt yêu cầu chất lượng), hư bơm nước nguồn hoặc thiếu áp lực nước nguồn, thiếu áp suất nhớt bôi trơn, mở cửa cụm turbo nhưng không đóng lại. 

II.               Thông số kỹ thuật:
-         Nhiệt độ nước cất ra                          : 600C –800C.
-         Lưu lượng nước cất                           : 180-200 lít/giờ.
-         Chất lượng nước cất                          : theo dược điển VN IV.
-         Tốc độ máy nén                                : 16.000 → 18.000 v/ph.
-         Công suất motơ chính                       : 7,5 HP - 220/380V - 50Hz.
-         Công suất môtơ bơm nước nguồn     : 1/2  HP.
-         Công suất điện trở                            : 30 Kw/h.
-         Kích thước tổng thể  (D x R x C)      : (1900 x 1700 x 1800 ) mm.
-         Trọng lượng                                      : 1500kg.
-         Nước thải                                          : 30 - 40 lít/giờ.
-         Áp suất hơi bão hoà                         : 1,1 → 2 PSI.
-         Áp suất nhớt bôi trơn                       : 3 → 5 Kg/cm2.
02
MÁY CẤT NƯỚC
Hãng sản xuất                : VIỆT NAM
Nước sản xuất                : VIỆT NAM
Năm sản xuất                : 2015

- Năng suất: 180 - 200 lít/giờ.
- Vật liệu: Inox SUS304.
- Tiêu chuẩn nước: Theo tiêu chuẩn nước cất dược điển Việt Nam IV.
Cái
01

Thứ Ba, 6 tháng 10, 2015

Hệ thiết bị phân tích TOC/TN Model: Multi N/C 2100 S Hãng sản xuất: Analytik Jena - Đức

Hệ thiết bị phân tích TOC/TN
Model: Multi N/C 2100 S
Hãng sản xuất: Analytik Jena - Đức.
Sản xuất tại Đức.
Tính năng kĩ thuật:
Quá trình ô xi hóa bằng xúc tác nhiệt lên tới 950 oC.
Sử dụng đầu dò NDIR tập trung bức xạ.
Cung cấp mẫu bằng  cách bơm trực tiếp.
Hệ thống điểu khiển dòng VITA.
Dễ dàng tính toán, tự động bảo vệ và cơ chế hệ thống tự kiểm tra(- Self Check System - SCS).
Có thể nâng cấp để phân tích TNb với đầu detector điện hóa(ChD) và đầu dò quang hóa(CLD).
Có thể nâng cấp với bộ đưa mẫu tự động cho mẫu lỏng với 60 hoặc 112 vị trí.
Có thể nâng cấp với lò đôi hoặc hệ HT 1300 cho phân tích mẫu rắn.
Tương thích với các ứng dụng TOC/TNb cho quan trắc môi trường.
Kích thước: 513 x 464 x 550 mm.
Khối lượng: 30 kg.
Nguồn: 110V hoặc 230V /50/60 Hz.
Có thể dùng phần mềm qua máy tính PC hoặc sử dụng màn hình cảm ứng.
Các tham số: TC, TIC, TOC, NPOC, NPOC plus, POC 
Dải đo: 0-30.000 mg/l C.
Giới hạn phát hiện: 50 microgam/l C.
Độ chính xác đo: CV 1-2 %.
Thời  gian đo: khoảng 3-5 phút.
Tiêm mâu trực tiếp.
Thể tích tiêm: 50-500 microlit.
Loại  bỏ TIC chế độ NPOC: quá trình axit hóa và tẩy + kiểm soát TIC.
Các tham số đo : TNtheo ChD.
Bộ phận cung cấp khí
Mua tại Việt Nam
 Bình khí khô (Oxi) và van giảm áp.
Ống dẫn khí.
Máy tính và máy in( cấu hình tối thiểu hoặc cao hơn)
Mua tại Việt Nam
Máy tính Inter Core i5> 4.0 GHz, CD-ROM, > 500 GB HDD, 20" màn hình. Win 7 bản quyền, Office bản quyền
Máy in Laser
Bộ phân tích mẫu rắn, mẫu có độ đục cao
Phương pháp sử dụng: Dùng hóa chất đối cháy ở nhiệtđộ cao
Nhiệt độ tối đa : 950
Loại ống bằng Thạch anh
Các chỉ tiêu đo : TC, TOC
Khoảng đo : 0 đến 50 mgC
Tổng lượng mẫu : Lên đến 0.5g
Thời gian phân tích : 3 đến 5 phút
Bộ đưa mẫu lỏng tự động
Model : AS 60
Hãng sản xuất : Analytik Jena - Đức
Số vị trí : 60 vị trí
Thể tích ống vial : 8mL
Cung cấp 100 vial
Cung cấp 60 bộ con từ khuấy
Tự động thêm acid
Tự động thổi khí
Có khả năng khuấy
Hướng dẫn sử dụng và đào tạo:  
- Giới thiệu tổng quát về thiết bị và làm quen với phần mềm
- Hướng dẫn các phương pháp phân tích
- Hướng dẫn thiết  lập đường chuẩn và tối ưu hóa phương pháp
- Hướng dẫn công việc bảo trì và các vấn đề kỹ thuật liên quan
- Đào tạo: Đào tạo sử dụng thiết bị và phân tích theo qui trình của hãng .
Bảo hành:
 Bảo hành NDIR 10 năm theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
Bảo hành 1 năm đối với các bộ phận và thiết bị hỗ trợ còn lại

Máy phân tích đa nguyên tố (phân tích S và Cl) Model : Multi EA 4000

Máy phân tích đa nguyên tố
(phân tích S và Cl) 
Model : Multi EA 4000  
Nhà sản xuất: AnalytikJena - Đức.
Xuất xứ : Đức.
Thông số kĩ thuật:
Tính năng chung
Dòng sản phẩm multi EA 4000 là thiết bị phân tích đa nguyên tố có thể cho phân tích  C ( Các bon ), S ( Lưu huỳnh ) và Cl ( Clo ) trong các mẫu rắn và mẫu bột nhão. Xác định đơn giản và trực tiếp các thông số - TS, TC, TX, TOC, TIC, EC và BOC
Khối lượng mẫu phân tích có thể lên tới 3 gam và không phải trải qua quá trình đồng hóa phức tạp. Hệ thống multi EA 4000 kết hợp tính năng ổn định và hoạt động chính xác trong thời gian lâu dài. Quá trình bảo hành bảo dưỡng sản phẩm rất dễ dàng và nhanh chóng với chi phí thấp nhất.
Tuân thủ đầy đủ theo các tiêu chuẩn quốc tế: DIN, EN, ISO và ASTM.
Hệ thống dễ dàng nâng cấp trên cơ sở cấu hình tiêu chuẩn để đáp ứng tốt nhất mục tiêu phân tích chính xác của khách hàng.
Quá trình phân tích phá huỷ mẫu
Quá trình phá huỷ mẫu bằng nhiệt độ cao không sử dụng xúc tác trong dòng khí Oxi  và có thể đạt tới nhiệt độ đốt cháy 1500 0C ( và khi nâng cấp thì nhiệt độ đốt cháy lên tới 1800 0C ).
Khí gas yêu cầu:  Khí Oxi có độ tinh khiết 99.5 % cho phân tích Cacbon và Lưu Huỳnh. Có thể sử dụng thêm khí Agon ( Ar ) để phân tích Clo và  nhiệt phân Cacbon hoạt tính ( EC / BOC, C)
Cho phép khối lượng mẫu lên đến 3g
Công nghệ HTC ( high – temp ceramic ) cho phép phân tích các mẫu có hoạt tính và độ ăn mòn cao với các ống đốt được bọc bằng ceramic.
Chức năng nhiệt phân và quá trình chuẩn bị mẫu đưa vào lò ( pre - furnace)
Chức năng nhiệt phân ( option ) cho phép xác định các nguyên tố các bon ( EC), than củi, và hợp chất các bon hữu cơ ( BOC ) bị thay đổi theo thời gian và môi trường.
Quá trình nhiệt phân mẫu sử dụng tại nhiệt độ 8500C dưới áp suất khí Argon (Ag).  Các mẫu hợp chất BOC sẽ thoát ra khỏi mẫu. Bước tiếp theo, phần còn lại của mẫu sẽ được ôxi hóa bằng khí ôxi. Sau đó, có thể xác định được hàm lượng cácbon còn lại(RC). Thành phần các bon hữu cơ BOC có thể được tính tóan dựa trên sự khác biệt giữa TOC và RC.  Sử dụng chức năng nhiệt phân có thể xác định được hàm lượng các bon hoạt tính – đây là thông số quan trọng trong ngành công nghiệp.
Xác định Sulfur ( S ):
Hệ thống multi EA 4000 sử dụng detector NDIR có thể xác định gần như đồng thời các bon và sulfur trong dải đo động học với thang đo ppm (mg/ lít) tới thang đo %( gam / lít) và có độ tuyến tính cao.
Tín hiệu NDIR sử dụng công nghệ VITA cho độ chính xác cao và kết quả đo độc lập với nền.
Hệ thống vật liệu chống ăn mòn, hệ thống quang học đặc biệt với bộ đưa mẫu thuận lợi cho C / S đem lại khả năng hoạt động ổn định lâu dài và khả năng ít phải bảo trì bảo dưỡng.
Chế độ hoạt động tự động hoàn toàn với các chức năng được tối ưu hoá. 
Chế độ tự động về O (Auto - zero): Chế độ tự động so sánh với mốc 0 (Zero) trước mỗi lần đo
Các ưu điểm của công nghệ VITA:
Độ lặp lại kết quả cao. 
Thời gian ổn định lâu dài của quá trình chỉnh chuẩn.
Giảm ảnh hưởng quá trình chỉnh chuẩn. 
Điều khiển lưu lượng của hệ thống bằng điện tử
Xác định Chlorine (Cl) :
Xác đinh Cl với khoảng rộng từ ppm đến nồng độ %
Hệ thống xác định điện lượng vận hành với điện cực kết hợp có bản quyền, dựa trên công nghệ ceramic hiện đại
Tích hợp cơ cấu làm mát cho các cell điện lượng và chất điện phân với khả năng hấp thu chloride cao đảm bảo độ ổn định dài hạn rất cao, thậm chí với hàm lượng chlorine cực cao và với hàng loạt các mẫu.
Thời gian phân tích mẫu:
Phân tích mẫu đo Lưu huỳnh trong khoảng thời gian từ 2 - 3 phút tuỳ thuộc vào nồng độ và ứng dụng phân tích.
Phân tích mẫu đo Cl trong khoảng thời gian từ 3 tới 10 phút tuỳ thuộc vào nồng độ và ứng dụng.
Hệ thống tự động kiểm tra ( Self Check System ) (SCS)
Hệ thống multi EA 4000 là thiết bị tiêu chuẩn với hệ thống tự động kiểm tra (SCS), đảm bảo tối ưu các kết quả đo.Hệ thống tự chủ kiểm tra tất  cả các thông số liên quan, loại bỏ các sai sót tiếp theo. Tự động hoạt động hoàn toàn.
Bao gồm:
Giám sát theo dõi dòng điện tử giúp đánh giá tối ưu tín hiệu detector
Điều khiển điện tử cho dải rộng các loại detector NDIR.
Điều khiển điện tử cho thiết bị phân tích điện lượng
Điều khiển bằng phần mềm nhiệt độ đốt cháy.
Tự động tắt khí ga khi kết thúc việc đo mẫu, tự động tắt bơm khí mang và điều này làm giảm chi phí.
Chức năng tạm dừng (standby) và chức năng tự khởi động(wake – up) giúp giảm chi phí vận hành do nhiệt độ lò thấp hơn và đảm bảo khả năng sẵn sàng vận hành nhanh hơn.
Chức năng tự động nhớ phục vụ cho việc bảo dưỡng máy hàng ngày – ví dụ làm sạch bẫy thu bụi. 
Hệ thống đưa mẫu
Hệ thống khóa khí giúp việc mở và đóng phức tạp trong quá trình đưa mẫu là không cần thiết. Khóa khí không cần bảo trì tránh được sự lây nhiễm và hao mòn không đáng có. Do đó tự động hóa quá trình cấp mẫu là rất dễ dàng. TTrong chế độ vận hành bằng tay, cơ cấu di chuyển cho phép đưa thuyền mẫu tới vị trí tối ưu trong lò – không làm mất mát mẫu trong quá trình cấp mẫu.
Lượng mẫu cao hơn – năng suất cao nhất: 
Đạt năng suất cao nhờ áp dụng công nghệ tự động hóa hiện đại. Quá trình cấp mẫu rắn tự động hoàn toàn với công suất lớn đảm bảo khả năng vân chuyển thuyền mẫu vào trong lò, cho phép tự động phân tích C, S và Cl với thông lượng mẫu lớn.
Phần mềm điều khiển multiWin
Phần mềm multiWin rõ ràng dễ hiểu hỗ trợ người sử dụng từ khi bắt khởi động cho đến khi tắt hệ thống vào cuối ngày làm việc, với các chỉ dẫn trong các menu tương ứng. Phần mềm multiWin giúp theo dõi và điều khiển tất cả các thông số quan trọng của hệ thống. Phần mềm thông báo tức thì các lỗi cấu hình của hệ thống và nhập các thông số phù hợp giúp phòng tránh trước được các kết quả đo sai. Phần mềm kiểm tra hiệu năng của hệ thống và chất lượng phân tích và đưa ra kết quả đo rõ ràng trong từng bản báo cáo phân tích, và nhiều tính năng khác nữa.
Phần mềm multiWin hiện đại được trang bị với một thư viện (cookbook) với các phương pháp tiêu chuẩn cho phân tích hàng ngày.
Phần mềm độc đáo, linh hoạt và dễ sử dụng cho phép tự chỉnh sửa các dữ liệu mẫu trong suốt quá trình đo, tự động lựa chọn chức năng thẩm định tối ưu, tự động đưa ra các đường chuẩn cho các dải đo khác nhau và khả năng hậu tính toán các dữ liệu mẫu.
Phầm mềm định hướng bằng trực quan
Tích hợp với thư viện cookbook: các phương pháp tiêu  chuẩn được dựng sẵn đảm bảo vận hành dễ dàng.
Các chức năng toàn diện phục vụ người sử dụng: hiệu chuẩn đa điểm, chuẩn trắng, hậu xử lý kết quả, tự do lựa chọn kích thước cho các báo cáo kết quả, thống kê.
Quản lý và lưu trữ thuận tiện các dữ liệu và kết quả đo, chuyển dữ liệu ra ngoài (LIMS, Excel) tự động hoặc bằng tay.
Có thể điều khiển qua PC
Bảo trì và bảo dưỡng:
Máy Multi EA 4000 yêu cầu chi phí bảo dưỡng và vận hành tối thiểu:
Dễ dàng truy cập vào tất  cả các thành phần liên quan.
Dễ dàng thay đổi các thành phần nhờ thiết kế dạng module.
Dễ dàng thay đổi lò đốt.
Hệ thống bền, chắc chắn do sử dụng các vật liệu chống ăn mòn.
Kiểm soát các thông số bằng điện tử và tự động chỉ báo lỗi.
Các tài liệu phần mềm và hướng dẫn xử lý sự cố rõ ràng dễ hiểu.
Các tiêu chuẩn áp dụng:
Tiêu chuẩn: DIN ISO 15178 (xác định lưu huỳnh trong đất).
Tiêu chuẩn: ASTM D 4239 (xác định lưu huỳnh trong than và coke).
Tiêu chuẩn: ASTM D 1619 (xác định lưu huỳnh trong muội).
Và còn rất nhiều tiêu chuẩn khác.
Thông số kĩ thuật
Xác định Cl
Detector: Coulometry
Dải đo: từ 0 tới 20 % Cl tại 100 mg mẫu phân tích hoặc 20 mg tổng Cl.
Giới hạn xác định: 1 microgam tổng Cl hoặc 0.3 ppm tại 3000 mg.
Độ chính xác: tốt hơn 2 % RSD (thang đo) tại  3.5 % Cl.
Thời gian phân tích: 3 - 10 phút.
Nhiệt độ lò phân tích: lên tới 10000C.
Khí cháy cung cấp: Oxi 99.5 %, áp suất 2 - 4 bar,  lưu lượng khoảng 2 lít / phút. 
Xác định Lưu huỳnh:
Detector: NDIR 
Dải đo: từ 0 tới 20 % S tại 75 mg mẫu phân tích hoặc 15 mg tổng S.
Giới hạn xác định: 10 microgam tổng S hoặc 3 ppm tại 3000 mg.
Độ chính xác: tốt hơn 2 % RSD (thang đo) tại  2 % S.
Thời gian phân tích: 2 - 3 phút.
Nhiệt độ lò phân tích: lên tới 15000C.
Khí cháy cung cấp: Oxi 99.5 %, áp suất 2 - 4 bar,  lưu lượng khoảng 2 lít / phút. 
Nguồn điện: 230 V – 50 /60 Hz. 16 A max
 Kích thước: 810 x 460 x 550 mm.
Khối lượng khoảng: 40 kg.
Máy tính và máy in (Mua trong nước)
Bộ phận cung cấp khí
Bình khí Oxi và van điều áp
Bình khí Agon và van điều áp
Bộ phận đưa mẫu rắn tự động
FPG 48: Hệ thống đưa mẫu với 48 vị trí khi phân tích C, S 
Lập trình điều khiển quá trình đưa mẫu tại các vị trớ khác nhau trên khay mẫu và điều khiển tốc độ đưa mẫu cho phép phân tích mẫu sử dụng các chương trình  cài đặt nhiệt độ hoặc các chương trình cài đặt bước gia nhiệt (ramp temp).
Nhiều phương pháp có thể được áp dụng cùng một trình tự, các thuyền đưa mẫu có thể được cấp lặp lại tại bất kì thời điểm nào.
Hệ thống có thể trang bị thêm một  sensor ngọn lửa(option – cho xác định Cl): đảm bảo an toàn khi phân tích các mẫu phản ứng và các mẫu có độ nhậy.  
Hướng dẫn sử dụng và đào tạo:  
Giới thiệu tổng quát về thiết bị và làm quen với phần mềm
Hướng dẫn các phương pháp phân tích
Hướng dẫn thiết  lập đường chuẩn và tối ưu hóa phương pháp
Hướng dẫn công việc bảo trì và các vấn đề kỹ thuật liên quan
Đào tạo: Đào tạo sử dụng thiết bị và phân tích theo qui trình của hãng với 15 chỉ tiêu kim loại trên.
Bảo hành:
Bảo hành hệ quang 10 năm theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
Bảo hành 1 năm đối với các bộ phận và thiết bị hỗ trợ còn lại
Bảo trì:
Cam kết bảo trì miễn phí 02 năm sau bảo hành (6 tháng/ lần)